Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the woocommerce domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /home/sam63804/domains/samakipower.com/public_html/wp-includes/functions.php on line 6114

Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the wordpress-seo domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /home/sam63804/domains/samakipower.com/public_html/wp-includes/functions.php on line 6114
Fortamox 750mg - Công ty cổ phần Samaki Power
order-delivery

Kiểm tra đơn hàng

Fortamox 750mg

Fortamox 750mg

Additional information

Chia sẻ:

Fortamox 750mg là thuốc kháng sinh chuyên điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc FORTAMOX 750mg điều trị nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp,… 

Thành phần của thuốc FORTAMOX 750mg

  • Amoxicillin trihydrat tương đương Amoxicillin khan: 875mg
  • Potassium clavulanat: Avicel (1:1) tương đương Acid clavulanic 125 mg
  • Tá dược: Croscarmellose sodium, Crospovidon, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Hydroxypropylmethyl cellulose 15 cP, Polyethylen glycol 6000, Titan dioxyd. 

Dạng bào chế FORTAMOX 750mg

  • Viên nén bao phim

Công dụng – Chỉ định của thuốc FORTAMOX 750mg

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp
  • Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân điều trị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định khi dùng thuốc FORTAMOX 750mg

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin
  • Tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh
  • Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan

Liều dùng – Cách dùng thuốc

  • Cách dùng: Uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được
  • Liều dùng: Liều tính theo Amoxicillin
    • Người lớn và trẻ em trên 40 kg: liều thông thường 1 viên ( 250mg/50mg)  x 3 lần/ngày. 
    • Trẻ em dưới 40 kg: 20 – 40 mg/kg/ngày, chia thành 3 lần uống / ngày, tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn.
    • Nên dùng thuốc ít nhất 2 – 3 ngày sau khi hết các triệu chứng lâm sàng.
    • Không nên sử dụng thuốc quá 14 ngày mà không khám lại. 
    • Bệnh nhân bị suy thận: liều lượng (tính theo hàm lượng amoxicilin) cần điều chỉnh dựa vào hệ số thanh thải creatinin:
      • ClCr < 10 mL/ phút: 250 – 500 mg/ 24 giờ, tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
      • ClCr 10 – 30 mL/ phút: 250 – 500 mg/ 12 giờ, tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn. 
      • Thẩm phân máu: 250 – 500 mg/ 24 giờ, tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn và 01 liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng gan, suy thận

Tác dụng phụ của thuốc

  • Thường gặp: tiêu chảy, ngứa, ngoại ban.
  • Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
  • Hiếm gặp: tăng nhẹ SGOT, kích động, vật vã, lo lắng, phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Theo chỉ định của bác sĩ

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Theo chỉ định của bác sĩ

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
  • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này.
  • Probenecid làm giảm sự đào thải của thuốc qua ống thận
  • Nifedipin làm tăng sự hấp thu amoxicilin.
  • Amoxicilin làm giảm sự bài tiết methotrexat, làm tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
  • Dùng đồng thời với allopurinol: làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng da.
  • Cloramphenicol, macrolid, sulfonamid và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của amoxicilin.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Uống ngay khi nhớ ra liều, không gấp đôi liều

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Trong trường hợp dùng quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp hỗ trợ, có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều. 

Quy cách đóng gói thuốc

  • Hộp 2 vỉ x 7 viên

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp